Thời gian giao dịch từ thứ Hai đến thứ Sáu hằng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật Lao động.
1.1. Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền có bảo đảm
Phiên
Phương thức giao dịch
Giờ giao dịch
Loại lệnh giao dịch
Phiên trong giờ (sáng)
Khớp lệnh định kỳ mở cửa
09h00 - 09h15
Lô chẵn: Lệnh LO, ATO
Lô lẻ: Lệnh LO
Khớp lệnh liên tục I
09h15 - 11h30
Lô chẵn: Lệnh LO, MTL
Lô lẻ: Lệnh LO
Giao dịch thỏa thuận
09h00 – 11h30
Nghỉ giữa hai phiên sáng - chiều
11h30 - 13h00
Phiên trong giờ (chiều)
Khớp lệnh liên tục II
13h00 - 14h30
Lô chẵn: Lệnh LO, MTL
Lô lẻ: Lệnh LO
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa
14h30 – 14h45
Lô chẵn: Lệnh LO, ATC
Lô lẻ: Lệnh LO
Giao dịch thỏa thuận
13h00 – 15h00
Lưu ý: Trong thời gian nghỉ giữa hai phiên sáng – chiều, không được phép:
Nhập lệnh, sửa, hủy lệnh của giao dịch khớp lệnh;
Quảng cáo giao dịch thỏa thuận, hủy quảng cáo giao dịch thỏa thuận.
Thực hiện giao dịch thỏa thuận, hủy giao dịch thỏa thuận chưa thực hiện
1.2. Đối với chứng khoán thuộc diện bị hạn chế giao dịch (PCA)
Phương thức giao dịch
Thời gian giao dịch
Loại lệnh giao dịch
Khớp lệnh định kỳ mở cửa
09h00 – 09h15
Lệnh LO, ATO
Khớp lệnh định kỳ 1
09h15 – 09h30
Lệnh LO
Khớp lệnh định kỳ 2
09h30 – 09h45
Lệnh LO
Khớp lệnh định kỳ 3
09h30 – 09h45
Lệnh LO
Khớp lệnh định kỳ 4
10h00 – 10h15
Lệnh LO
Khớp lệnh định kỳ 5
10h15 – 10h30
Lệnh LO
Khớp lệnh định kỳ 6
10h30 – 10h45
Lệnh LO
Khớp lệnh định kỳ 7
10h45 – 11h00
Lệnh LO
Khớp lệnh định kỳ 8
11h00 – 11h15
Lệnh LO
Khớp lệnh định kỳ 9
11h15 – 11h30
Lệnh LO
Nghỉ giữa hai phiên sáng – chiều
11h30 – 13h00
Khớp lệnh định kỳ 10
13h00 – 13h15
Lệnh LO
Khớp lệnh định kỳ 11
13h15 – 13h30
Lệnh LO
Khớp lệnh định kỳ 12
13h30 – 13h45
Lệnh LO
Khớp lệnh định kỳ 13
13h45 – 14h00
Lệnh LO
Khớp lệnh định kỳ 14
14h00 – 14h15
Lệnh LO
Khớp lệnh định kỳ 15
14h15 – 14h30
Lệnh LO
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa
14h30 – 14h45
Lệnh LO, ATC
Lưu ý:
Chứng khoán thuộc diện bị hạn chế giao dịch chỉ được giao dịch khớp lệnh lô chẵn theo Phương thức khớp lệnh định kỳ: gồm đợt khớp lệnh xác định giá mở cửa, sau đó đến các đợt khớp lệnh định kỳ (mỗi đợt kéo dài 15 phút) và đợt khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa.
Trong đợt khớp lệnh định kỳ mở cửa và đợt khớp lệnh định kỳ đóng cửa, nhà đầu tư không được phép sửa, hủy lệnh. Trong các đợt khớp lệnh định kỳ 1 đến 15, nhà đầu tư không được sửa, hủy 5 phút cuối của đợt khớp lệnh.
Nội dung
Chi tiết
2.1. Đơn vị giao dịch
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền có bảo đảm
100
- Đơn vị giao dịch lô chẵn đối với giao dịch lô chẵn
100, khối lượng tối đa là 500.000
- Đơn vị giao dịch lô lẻ
1, khối lượng tối đa là 99
- Đơn vị giao dịch lô lớn
1, khối lượng tối thiểu là 20.000
2.2. Đơn vị yết giá
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng
Mức giá
Đơn vị yết giá
< 10.000
10 đồng
10.000 – 49.950
50 đồng
≥ 50.000
Nội dung
Biên độ giao động giá
Cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền
± 7% so với giá tham chiếu
Cổ phiếu tại ngày giao dịch không hưởng quyền đối với trường hợp chào bán cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu
± 7% so với giá tham chiếu
Ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF
± 20% so với giá tham chiếu
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF được giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch, đình chỉ giao dịch từ hai mươi lăm (25) ngày giao dịch liên tiếp trở lên
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF tại ngày giao dịch không hưởng quyền đối với trường hợp tách doanh nghiệp niêm yết, trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu, trả cổ tức bằng tiền có giá trị lớn hơn hoặc bằng giá đóng cửa của ngày giao dịch liền trước và ngày giao dịch trở lại đối với trường hợp tách doanh nghiệp niêm yết mà không liên quan đến ngày giao dịch không hưởng quyền
Đáo hạn Chứng Quyền
Trường hợp nhà đầu tư giữ chứng quyền đến đáo hạn, chứng quyền được tự động thanh toán nếu ở trạng thái có lãi.
Ngày giao dịch cuối cùng: theo công bố của TCPH (T)
Ngày đăng ký cuối cùng/ Ngày đáo hạn CQ: T+2 sau ngày giao dịch cuối cùng
Ngày thanh toán: T+7
Số tiền thanh toán 1 CQ = (Giá thanh toán CQ – Giá thực hiện CQ) / (Tỷ lệ chuyển đổi)
Giá thanh toán (đối với CQ có tài sản cơ sở là cổ phiếu): bình quân giá đóng cửa của CKCS 5 phiên giao dịch liền trước ngày đáo hạn, không tính ngày đáo hạn
Phương thức thanh toán: Bằng tiền
Cách thức: Phân bổ trực tiếp vào tài khoản chứng khoán
Ví dụ về cách tính giá thanh toán và số tiền thanh toán:
Giá thực hiện chứng quyền: 20.000 VNĐ
Ngày giao dịch cuối cùng của chứng quyền: 10/12/2019
Ngày đáo hạn chứng quyền: 12/12/2019
Ngày tính giá thanh toán chứng quyền: 05/12, 06/12, 09/12, 10/12, 11/12.
Giá đóng cửa của chứng khoán cơ sở trong các ngày này là: