

17.01.2020
Thời gian giao dịch từ thứ Hai đến thứ Sáu hằng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật Lao động.
| Phiên | Phương thức giao dịch | Giờ giao dịch | Loại lệnh giao dịch |
|---|---|---|---|
| Phiên sáng | Khớp lệnh liên tục | 09h00 - 11h30 | Lô chẵn: Lệnh LO Lô lẻ: Lệnh LO |
| Giao dịch thỏa thuận | 09h00 – 11h30 | ||
| Nghỉ trưa | 11h30 - 13h00 | ||
| Phiên chiều | Khớp lệnh liên tục | 13h00 - 15h00 | Lô chẵn: Lệnh LO Lô lẻ: Lệnh LO |
| Giao dịch thỏa thuận | 13h00 – 15h00 | ||
2.1. Phương thức giao dịch khớp lệnh liên tục:
Là phương thức giao dịch được thực hiện trên hệ thống giao dịch chứng khoán trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch chứng khoán.
2.2. Phương thức giao dịch thỏa thuận:
Là phương thức giao dịch trong đó các bên tham gia giao dịch thông qua thành viên giao dịch tự thỏa thuận về các điều kiện giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán; hoặc các bên tham gia giao dịch thỏa thuận, thực hiện giao dịch, sau đó thông qua thành viên giao dịch ghi nhận kết quả giao dịch vào hệ thống giao dịch chứng khoán.
Trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới đăng ký giao dịch hoặc ngày đầu tiên giao dịch trở lại của cổ phiếu không có giao dịch trên 25 ngày giao dịch liên tiếp, SGDCKHN chỉ nhận lệnh theo phương thức khớp lệnh liên tục. SGDCKHN không thực hiện nhận lệnh giao dịch theo phương thức giao dịch thỏa thuận cho đến khi có giá được xác lập từ kết quả của khớp lệnh lô chẵn.
| Nội dung | Chi tiết |
|---|---|
| 3.1. Đơn vị giao dịch | |
| - Khớp lệnh liên tục | 100 cổ phiếu |
| - Giao dịch thỏa thuận | 01 cổ phiếu |
| - Giao dịch lô lẻ | Khối lượng từ 01 – 99 cổ phiếu |
| 3.2. Đơn vị yết giá | |
| - Khớp lệnh liên tục | 100 đồng |
| - Giao dịch thỏa thuận | 01 đồng |
| Nội dung | Biên độ giao động giá |
|---|---|
| 4.1. Cổ phiếu đăng ký giao dịch trong ngày giao dịch | ± 15% so với giá tham chiếu |
| 4.2. Cổ phiếu trong các ngày giao dịch khác dưới đây | ± 40% so với giá tham chiếu |
| a) Ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới đăng ký giao dịch cho đến khi có giá tham chiếu được xác lập từ kết quả của phương thức khớp lệnh liên tục; | |
| b) Ngày đầu tiên giao dịch trở lại của cổ phiếu không có giao dịch trên 25 ngày giao dịch liên tiếp cho đến khi có giá tham chiếu được xác lập từ kết quả của phương thức khớp lệnh liên tục; | |
| c) Ngày đầu tiên giao dịch trở lại đối với trường hợp tách doanh nghiệp đăng ký giao dịch | |
d) Ngày giao dịch không hưởng quyền trong các trường hợp dưới đây: - Trả cổ tức hoặc thưởng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu; - Trả cổ tức bằng tiền với giá trị số tiền lớn hơn hoặc bằng giá bình quân gia quyền của cổ phiếu trong ngày giao dịch liền trước ngày không hưởng quyền; - Phát hành trái phiếu chuyển đổi cho cổ đông hiện hữu. |
(*) Trong trường hợp cần thiết để ổn định thị trường, UBCKNN quyết định điều chỉnh biên độ dao động giá theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 120/2020/TT-BTC.
6.1. Đối với cổ phiếu mới đăng ký giao dịch, giá tham chiếu cho ngày giao dịch đầu tiên do tổ chức đăng ký giao dịch đề xuất.
6.2. Trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch là công ty đại chúng đã hủy niêm yết theo điểm b khoản 1 Điều 133 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP , giá tham chiếu cho ngày giao dịch đầu tiên là giá đóng cửa tại ngày giao dịch cuối cùng trên thị trường niêm yết hoặc giá tham chiếu tại ngày giao dịch cuối cùng trên thị trường niêm yết (nếu ngày giao dịch cuối cùng không có giao dịch để xác định giá đóng cửa).
6.3. Đối với doanh nghiệp cổ phần hóa gắn với đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM, giá tham chiếu cho ngày giao dịch đầu tiên là giá đấu thành công bình quân (đối với trường hợp chào bán theo phương thức đấu giá) hoặc giá phân phối cho nhà đầu tư (đối với trường hợp chào bán theo phương thức dựng sổ).
6.4. Giá tham chiếu của chứng khoán trong ngày giao dịch là bình quân gia quyền của các giá trong giao dịch lô chẵn thực hiện theo phương thức khớp lệnh liên tục của ngày giao dịch gần nhất trước đó.
6.5. Trước ngày giao dịch không hưởng quyền, ngoại trừ các trường hợp quy định tại Mục 6.7 bên dưới, giá tham chiếu được xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân gia quyền của ngày giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị của các quyền kèm theo.
6.6. Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trờ lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân gia quyền của ngày giao dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.
6.7. Các trường hợp không điều chỉnh giá tham chiếu gồm:
Lệnh giao dịch là lệnh giới hạn (LO).
Lệnh LO là:
9.1. Nguyên tắc khớp lệnh:
Ưu tiên về giá:
Ưu tiên về thời gian:
Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch UPCoM trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.
9.2. Nguyên tắc xác định giá khớp lệnh liên tục:
Giá thực hiện là giá của lệnh đối ứng đang chờ trên sổ lệnh.
Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau:
11.1. Thực hiện giao dịch thỏa thuận
11.2. Sửa, hủy lệnh giao dịch thoả thuận
Giao dịch thoả thuận đã thực hiện trên hệ thống giao dịch UPCoM không được phép sửa, hủy.
Nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ các quy định pháp luật Việt Nam liên quan đến giao dịch cổ phiếu.
Khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư nước ngoài còn được phép mua được tính toán theo nguyên tắc sau:
12.1. Đối với giao dịch khớp lệnh:
12.2. Đối với giao dịch thỏa thuận:
| Nội dung | Chi tiết |
|---|---|
| Cổ phiếu | T+2 |