Ngày 01/4/2019, một nhà đầu tư mua chứng quyền CVNM1901 với các tham số sau: - Thời gian còn lại: 05 tháng
- Giá VNM tại ngày 01/4/2019: S = 200,000 đ
- Giá mua chứng quyền: 20,870 đ
| CVNM1901 (CQ Mua VNM) |
Giá thực hiện 220.000đ Ngày đáo hạn 1/11/19 Tỷ lệ thực hiện 1 : 1 Tổ chức phát hành HSC |
Trường hợp 1: Nhà đầu tư giữ Chứng quyền đến đáo hạn
Vào ngày đáo hạn (1/11/2019), khoản lãi/lỗ đối với nhà đầu tư phụ thuộc vào giá VNM. Cụ thể:
Giá VNM tại ngày đáo hạn | Trạng thái chứng quyền | Khoản tiền thanh toán cho chứng quyền | Khoản lời/lỗ | % Lợi nhuận/lỗ |
|---|
- 200,000 đ
| OTM | Không thanh toán | Lỗ 20,870 đ | Lỗ 100% |
- 220,000 đ
| ATM | Không thanh toán | Lỗ 20,870 đ | Lỗ 100% |
- 250,000 đ
| ITM | 250,000 – 220,000 = 30,000 đ | 30,000 – 20,870 = 9,130 đ | Lời 9,130 / 20,870 = 43.75% |

Trong mọi trường hợp, khoản lỗ tối đa của NĐT là 20,870 đ (Giá mua chứng quyền).
NĐT hòa vốn khi giá VNM đạt 240,870 đ vào ngày đáo hạn (Giá mua chứng quyền + Giá thực hiện).
Trường hợp 2: Nhà đầu tư bán Chứng quyền trước khi đáo hạn
Sau 2 tháng, vào 01/6/2019, nhà đầu tư bán lại Chứng quyền trên thị trường.
Giá chứng quyền được tổ chức phát hành xác định dựa trên giá VNM tại thời điểm đó.
Giá VNM tại 01/06/2018 | Trạng thái chứng quyền | Giá chứng quyền | Khoản lời/lỗ | % Lợi nhuận/lỗ | Hệ số đòn bẩy khi mua CQ so với mua CKCS |
|---|
- 200,000 đ
| OTM | 13,960 đ | Lỗ 13,960 – 20,870 = 6,910 đ | Lỗ 33.1% | N/A |
- 220,000 đ
| ATM | 24,180 đ | Lời 24,180 – 20,870 = 3,310 đ | Lời 15.86% | 15.86% / 10% = 1.586 lần |
- 250,000 đ
| ITM | 44,610 đ | Lời 44,610 – 20,870 = 23,740 đ | Lời 113.75% | 113.75% / 25% = 4.55 lần |
Giá chứng quyền biến động mạnh hơn so với giá CKCS nên có hệ số đòn bẩy cao hơn.